Thừa kế: Trong C++, class và struct hầu như giống nhau, ngược lại trong C#, chúng khá khác nhau. Lớp C# có thể hiện thực/thừa kế (implement) nhiều interface, nhưng chỉ được thừa kế từ chỉ 1 lớp cơ sở. Hơn nữa, struct C# không hỗ trợ thừa kế, và không hỗ trợ constructor mặc định
Mảng (Array): Trong C++ mảng chính là 1 con trỏ (pointer). Trong C#, mảng là đối tượng (object),có thuộc tính và phương thức. Ví dụ, số phần tử của mảng có thể lấy thông qua thuộc tính Length. Mảng C# còn kiểm tra chỉ số thứ tự khi truy xuất phần tử. Cú pháp khai báo mảng trong C# và C++ cũng khác: token "[] " theo sau khai báo kiểu của mảng chứ không phải đứng sau tên biến như trong C++
Boolean: Trong C++, kiểu bool thực ra là số integer. Trong C#, không có sự tự chuyển đổi qua lại giữa bool và các kiểu khác
Kiểu số nguyên long: Trong C#, kiểu long có độ dài 64 bit, trong C++ là 32 bit.
Kiểu số nguyên int: Trong C#, nó chắc chắn có độ dài 32 bit, trong VC++ là 32 bit, trong các trình biên dịch C++ khác, độ dài của nó có thể là 16 bit.
Truyền tham số: Trong C++, mọi biến được truyền bằng trị, nếu không phải là con trỏ hoặc biến tham khảo. Trong C#, đối tượng (một thực thể của class) được truyền tham khảo (truyền tham biến), struct được truyền tham trị, nếu không khai báo "ref" hoặc "out"
Phát biểu switch: Không giống C++, C# hỗ trợ việc nhảy từ nhãn này qua nhãn khác qua phát biểu goto
Delegate: Delegate C# giống như con trỏ hàm của C++, nhưng an toàn và bảo mật.
Phương thức trong lớp cha: C# hỗ trợ từ khóa "base" cho việc gọi lại các phương thức của lớp cha. Hàm nạp chồng (overload) được khai báo 1 cách tường minh bằng từ khóa "override"
Che khuất phương thức: Trong C++ phương thức trong lớp con chắc chắn che khuất phương thức trong lớp cha nếu chúng cùng prototype. Trong C#, bạn phải dùng từ khóa "new" trước phương thức hay thuộc tính bạn muốn che phủ
Chỉ thị tiền biên dịch: C# chỉ cho đặt dẫn hướng tiền biên dịch (là các symbol) trong configuration của project, mà không có các file header (.h)
Exception: C# cung cấp từ khóa "finally" cho đoạn code try {} catch để bắt Exception mà cần thêm những tác vụ bảo đảm an toàn
Toán tử: C# hỗ trợ một số toán tử mở rộng như: "is", "typeof".
Từ khóa "extern": Trong C++, "extern" dùng để khai báo kiểu/biến được định nghĩa trong file .obj khác. Trong C#, extern dùng để tạo ra một bí danh (alias) khi sử dụng version khác của 1 assembly.
Từ khóa "static": Trong C++, static dùng trong khai báo phương thức/thuộc tính/biến trong class, hàm. Trong C#, chỉ dùng đối với các thành viên của class, không có trong hàm
Hàm main: Trong C# hàm Main (M viết hoa) luôn khai báo là static
Con trỏ: Được phép trong C#, nhưng chỉ trong mode unsafe
Sự khác nhau ở các toán tử.
Chuỗi (string): Trong C++, string chỉ đơn giản là mảng ký tự. Trong C# string là 1 đối tượng (object) có hỗ trợ các phương thức tìm kiếm
Từ khóa foreach: Trong C#, cho phép duyệt qua các phần tử của mảng hoặc tập hợp
Tầm vực Toàn cục: Trong C#, biến phương thức không có tầm vực toàn cục, chúng bắt buộc phải thuộc 1 class/struct nào đó
Biến cục bộ: Trong C#, biến cục bộ có thể dùng trước khi khởi tạo giá trị
Quản lý bộ nhớ: C++ không có cơ chế dọn rác, bộ nhớ không được trả lại hệ thống cho đến khi process kết thúc hoặc tự giải phóng bằng phát biểu delete/free. C# làm một cách tự động
Hàm khởi tạo: Tương tự như C++, nếu bạn không viết hàm khởi tạo nào trong 1 lớp của C# thì 1 hàm khởi tạo mặc định tự động tạo ra (trong assembly) cho bạn. Hàm khởi tạo mặc định khởi tạo những giá trị mặc định cho các biến thành viên
Giá trị mặc định cho tham số hàm/phương thức: C# không có, bạn phải dùng cách nạp chồng phương thức để thực hiện
Kiểu generic: Khai báo như là một tham số của class hay method, tương tự như template trong C++
Từ khóa "as": toán tử chuyển đổi kiểu, sẽ ném một exception nếu việc chuyển đổi không thực hiện được. Giống với static_cast trong C++, nhưng khác với dynamic_cast vì dynamic_cast không thực hiện kiểm tra sự tương thích kiểu nên không ném exception nào nếu như thực sự có lỗi 1
Nguồn
No comments:
Post a Comment